1. Thời gian giao dịch:
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động và những ngày nghỉ giao dịch theo quy định của cơ quan quản lý.
2. Sản phẩm niêm yết công cụ nợ bao gồm:
- TPCP có kỳ hạn danh nghĩa trên một (01) năm do Kho bạc nhà nước (KBNN) phát hành;
- Tín phiếu Kho bạc do KBNN phát hành có kỳ hạn danh nghĩa không vượt quá 52 tuần;
- Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh;
- Trái phiếu Chính quyền địa phương.
3. Các quy định chung:
3.1 Loại hình giao dịch:
- Giao dịch mua bán thông thường là giao dịch trên hệ thống giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu công cụ nợ cho một bên khác và không kèm theo cam kết mua lại công cụ nợ.
- Giao dịch mua bán lại là giao dịch trên hệ thống giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu công cụ nợ cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu công cụ nợ đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định. Giao dịch mua bán lại bao gồm giao dịch bán (Giao dịch lần 1) và giao dịch mua lại (Giao dịch lần 2). Trong giao dịch mua bán lại, bên bán được hiểu là bên bán trong Giao dịch lần 1, bên mua được hiểu là bên mua trong Giao dịch lần 1.
- Giao dịch bán kết hợp mua lại (SBB - Sell-buyback) là giao dịch trên hệ thống giao dịch kết hợp hai giao dịch mua bán thông thường tại cùng một thời điểm với cùng một đối tác giao dịch, bao gồm một giao dịch bán công cụ nợ (Giao dịch thông thường lần 1) kết hợp với một giao dịch mua lại cùng công cụ nợ đó (Giao dịch thông thường lần 2) tại một thời điểm xác định trong tương lai. Trong đó, bên bán trong giao dịch thông thường lần 1 là bên mua trong giao dịch thông thường lần 2; đồng thời giá, khối lượng, thời điểm thực hiện của giao dịch thông thường lần 2 phải được xác định trước tại thời điểm giao kết hai giao dịch.
- Giao dịch vay và cho vay (SBL-Securities borrowing and lending) là giao dịch trong đó bên đi vay thực hiện vay công cụ nợ và cam kết sẽ hoàn trả công cụ nợ đã vay cho bên cho vay sau một thời gian xác định. Chỉ công ty chứng khoán là thành viên tạo lập thị trường được phép thực hiện giao dịch này.
3.2 Quy định khác
Mua và bán cùng loại trái phiếu
Việc đồng thời vừa mua vừa bán một mã trái phiếu trong một phiên giao dịch của nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và khi việc mua bán này có phát sinh chuyển giao quyền sở hữu đối với trái phiếu giao dịch.
3.3 Hình thức giao dịch
3.3.1 Hình thức thỏa thuận điện tử
Hình thức thỏa thuận điện tử bao gồm các loại lệnh sau đây:
a)Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường:
b)Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn: Bao gồm hai loại lệnh sau:
3.3.2 Hình thức thỏa thuận thông thường
a)Hình thức thỏa thuận thông thường bao gồm lệnh báo cáo giao dịch. Lệnh báo cáo được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường hợp giao dịch đã được các bên thỏa thuận xong về các điều kiện trong giao dịch.
b)Kết quả giao dịch phải được báo cáo và nhập vào hệ thống giao dịch trong thời hạ n 01 ngày làm việc kể từ ngày các bên thỏa thuận xong về giao dịch. Thông tin báo cáo vào hệ thống bao gồm: thời điểm giao kết giao dịch, thời điểm ký hợp đồng, thời điểm thực hiện giao dịch (thời điểm chuyển giao công cụ nợ và thanh toán giao dịch) và các thông tin khác có liên quan.
c)Thời gian kể từ ngày nhập kết quả giao dịch mua bán thông thường vào hệ thống đến ngày thực hiện giao dịch không được vượt quá ba (03) ngày làm việc.
3.4 Thời hạn hiệu lực của lệnh
a)Lệnh có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch hoặc cho đến khi lệnh được hủy bỏ.
b)Đối với lệnh thỏa thuận đã thực hiện chưa đến ngày giao dịch, lệnh có hiệu lực cho đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh được hủy bỏ.
Tham số | Điều kiện/ Giới hạn/ Giá trị |
Phương thức giao dịch | Giao dịch thỏa thuận |
Loại hình giao dịch | Giao dịch thông thường (Outright) Giao dịch mua bán lại (Repos) Giao dịch bán kết hợp mua lại (SBB) Giao dịch vay và cho vay (SBL) |
Hình thức giao dịch | Thoả thuận thông thường Thoả thuận điện tử |
Thời gian nhập lệnh | + Hệ thống VCSC: từ 9h00 - 14h45 + Hệ thống SGDCK HN:
|
Mệnh giá | +Mệnh giá của công cụ nợ niêm yết trên SGDCK là một trăm nghìn (100.000) đồng hoặc bội số của một trăm nghìn (100.000) đồng. |
Đơn vị giao dịch | Một (1) công cụ nợ |
Biên độ dao động giá | Không quy định |
Đơn vị yết giá | + Đơn vị của giá yết quy định là một (01) đồng. + Đơn vị của giá thực hiện do hệ thống tính được làm tròn đến đồng. |
Khối lượng giao dịch tối thiểu | + Khối lượng giao dịch công cụ nợ tối thiểu áp dụng cho hình thức thỏa thuận điện tử và hình thức thỏa thuận thông thường là một trăm (100) công cụ nợ. + Đối với giao dịch mua bán lại gồm nhiều mã công cụ nợ, khối lượng giao dịch tối thiểu của mỗi mã công cụ nợ là một trăm (100) công cụ nợ. + Đối với giao dịch mua bán thông thường có khối lượng từ một (01) đến chín chín (99) công cụ nợ (giao dịch lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa nhà đầu tư và thành viên giao dịch thông thường hoặc giữa các thành viên giao dịch công cụ nợ với nhau theo nguyên tắc thỏa thuận về giá. |
Phương thức thanh toán | Thanh toán bù trừ đa phương T+1 |
Sửa/ Hủy lệnh trong giờ giao dịch | + Được phép sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc trong trường hợp đại diện giao dịch nhập sai so với lệnh gốc. + Việc sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện phải tuân thủ theo quy trình sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện quy định trong Quy trình giao dịch công cụ nợ do SGDCK ban hành. |
4. Các bước thực hiện tại VCSC:
Bước 1: Tra cứu số dư tiền và số dư chứng khoán trước khi đặt lệnh giao dịch để tránh tình trạng lệnh không hợp lệ.
Bước 2: Khách hàng tiến hành đặt lệnh giao dịch.
Ghi phiếu lệnh: Sử dụng mẫu phiếu lệnh của VCSC. Điền đầy đủ, chính xác thông tin trên phiếu lệnh bao gồm:
+ Giao dịch thông thường
+ Giao dịch mua bán lại
+ Giao dịch kết hợp mua lại
+ Giao dịch vay và cho vay
+ Thỏa thuận điện tử.
+ Thỏa thuận thông thường
+ Đối với giao dịch thông thường: Mã trái phiếu/ tín phiếu, khối lượng, giá yết, giá thực hiện, thành tiền (giá thực hiện * số lượng)
+ Đối với giao dịch mua bán lại: TPCP/ tín phiếu, khối lượng, giá yết, thời hạn mua bán lại, ngày bắt đầu giao dịch, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất, lãi suất coupon.
+ Cùng thành viên: Tên khách hàng, số tài khoản giao dịch.
+ Khác thành viên: Tên công ty, mã thành viên đối tác.
Bước 3: Nhân viên giao dịch sẽ nhận và kiểm tra tính hợp lệ của lệnh.
Bước 4: Nhận kết quả khớp lệnh
Thời gian cập nhật kết quả khớp lệnh từ 09h00 - 14h45.
Hình thức nhận kết quả giao dịch: Trực tiếp, qua điện thoại, email
5. Sửa, hủy lệnh thỏa thuận
Khách hàng được phép sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa được thực hiện. Đối với lệnh đã được thực hiện việc sửa, hủy lệnh chỉ được phép khi:
Powered by Froala Editor