(+84) 28 3914 3588
(+84) 24 6262 6999
info@vcsc.com.vn
I.Cấu trúc pháp lý TTCKPS tại VN
II.Một số thuật ngữ viết tắt
III.Các tỷ lệ cảnh báo và ngưỡng sử dụng tài sản ký quỹ
Khi Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ của NĐT :
Ví dụ: Ngày 02/06/2017, tại thời điểm 9h, NĐT A giao dịch vị thế mua 20 HNX30F1706 với giá 130, có hsn=1.000, IMrate= 9%. Sau đó, giá giao dịch của sản phẩm biến động như sau:
Nhà đầu tư ký quỹ trước giao dịch là 280.000, ngưỡng sử dụng TSKQ quy định là 100%.
Price | IM | VM | MR=IM+VM | Collateral | Collateral Usage |
130 | 234.000 | 0.00 | 234.000 | 280.000 | 83,57% |
127 | 228.600 | (60.000) | 288.600 | 280.000 | 103,07% =>TK bị ngừng giao dịch(NĐT phải bổ sung ký quỹ/ nộp tiền thanh toán lỗ để đảm bảo tỷ lệ) |
140 | 252.000 | 200.000 | 252.000 | 280.000 | 90% |
IV. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu( IM) và tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ áp dụng từ ngày 10.08.2017 cho các giao dịch chứng khoán phái sinh tại VCSC như sau:
STT |
Sản phẩm |
Mã chứng khoán phái sinh |
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu |
Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ (*) |
1 |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng 8/2017 |
VN30F1708 |
Từ 10%- 15%
|
Nhỏ hơn 70% |
2 |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng 9/2017 |
VN30F1709 |
Từ 10%- 15% |
Nhỏ hơn 70% |
3 |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng 12/2017 |
VN30F1712 |
Từ 10%- 15% |
Nhỏ hơn 70% |
4 |
Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng 3/2018 |
VN30F1803 |
Từ 10%- 15% |
Nhỏ hơn 70% |
(*) Tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ= Giá trị ký quỹ yêu cầu/ Giá trị tài sản ký quỹ hợp lệ
Chứng khoán phái sinh (CKPS) là gì
CKPS là một dạng công cụ tài chính, được định giá dựa trên giá trị của một hay nhiều loại tài sản cơ sở. CKPS được thể hiện dưới nhiều kiểu hình thức hợp đồng, trong đó quy định quyền lợi, nghĩa vụ của các bên tham gia đối với việc thanh toán bằng tiền, chuyển giao tài sản cơ sở tại mức giá được thỏa thuận trước vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Tài sản cơ sở của CKPS được chia làm 02 loại:
Đối tượng nào sử dụng chứng khoán phái sinh?
Tiêu chí so sánh | Phòng ngừa rủi ro (Hedgers) | Đầu cơ (Speculators) | Hạn chế chênh lệch giá (Arbitrageurs) |
Mục đích | Phòng ngừa rủi ro biến động giá |
|
|
Khẩu vị rủi ro | Ngại rủi ro | Chấp nhận rủi ro cao | |
Đối tượng tham gia |
|
|
Thường là tổ chức tài chính, tổ chức kinh doanh trên thị trường CKPS |
Vị thế | Tài sản cơ sở và chứng khoán phái sinh (đồng thời) | Chứng khoán phái sinh |
|
Các dạng hợp đồng cơ bản của CKPS là gì ?
Một số điểm khác biệt giữa CK cơ sở và HĐTL là gì?
Nội dung | Thị trường giao ngay | Thị trường phái sinh |
Đặc điểm cơ bản | Giao ngay | Giao trong tương lai |
Cách thức niêm yết/hủy NY | Theo yêu cầu TCPH và đáp ứng các quy định UBCK/Sở GD | Tự động theo quy định Sở GD |
Nhận kết quả giao dịch từ SGD | Gửi 1 lần sau khi kết thúc ngày giao dịch | Gửi từng giao dịch theo thời gian thực ngay sau khi giao dịch được khớp |
Thế vị | N/a | Ngay sau khi nhận kết quả giao dịch |
Bù trừ vị thế | N/a | Tự động đối với tài khoản thông thường, theo yêu cầu đối với tài khoản tổng hợp |
Bù trừ nghĩa vụ thanh toán | Có hiệu lực vào sáng T+1 đối với trái phiếu; sáng T+2 đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | Có hiệu lực vào chiều ngày T đối với thanh toán lỗ/lãi vị thế, thanh toán đáo hạn bằng tiền; sáng T+3 đối với thanh toán đáo hạn chuyển giao vật chất đối với HĐTL TPCP |
Thanh toán | Chiều T+1 đối với trái phiếu; chiều T+2 đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | Sáng T+1 đối với thanh toán lãi/lỗ vị thế; Chiều T+3 đối với thanh toán chuyển giao vật chất |
Ký quỹ | 100% tiền mua, 100% chứng khoán bán | Theo giá trị ký quỹ ban đầu do TVBT xác định đảm bảo không thấp hơn mức VSD yêu cầu và giá trị ký quỹ duy trì do VSD tính toán cho từng tài khoản |